Translate

Thứ Tư, 22 tháng 6, 2016

Chứng chỉ A1, A2, B1 châu Âu là gì? Chứng chỉ B2 châu Âu là gì? Chứng chỉ C1, C2 là gì?

Chứng chỉ A1, A2, B1 châu Âu là gì? Chứng chỉ B2 châu Âu là gì? Chứng chỉ C1, C2 là gì? Ai cấp các chứng chỉ này?
Chứng chỉ tiếng Anh A1, A2, B1, B2, C1, C2 là theo hệ thống chứng chỉ theo khung chung của các nước châu Âu. Các nước này cùng nhau xây dựng nên một học khung học tiếng của nước họ cho những ai không phải là người bản ngữ có thể học và thi cấp chứng chỉ để làm điều kiện xin visa du học, định cư, kết hôn....Khung chung châu Âu này có 6 cấp là A1, A2, B2, B2, C1, C2.
Tại Việt Nam, hệ thống chứng chỉ này được Bộ Giáo dục áp dụng vào công tác đánh giá phân bậc giáo viên và vào học tập và cũng như giảng dạy.
* ÁP DỤNG VÀO QUY ĐỊNH MÃ SỐ, TIÊU CHUẨN, CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, THCS VÀ THPT
- Tiêu chuẩn giáo viên mầm non hạng II, III, IV yêu cầu phải có chứng chỉ tiếng Anh bậc 2, bậc 1; 
Tiêu chuẩn giáo viên Tiểu học hạng II, III, IV yêu cầu phải có chứng chỉ tiếng Anh bậc 2, bậc 1 ; 
- Tiêu chuẩn giáo viên THCS hạng I, II, III yêu cầu phải có chứng chỉ tiếng Anh bậc 3, bậc 2 và bậc 1;
Tiêu chuẩn Giáo viên THPT hạng I, II, III yêu cầu phải có chứng chỉ tiếng Anh bậc 3, bậc 2 

* ÁP DỤNG VÀO GIÁO VIÊN TIẾNG ANH VÀ SAU ĐẠI HỌC
Chứng chỉ B1: Áp dụng cho đầu ra cao học và đầu vào nghiên cứu sinh và cho giáo viên dạy tiếng Anh ở bậc Tiểu học
Chứng chỉ B2: Áp dụng cho đầu ra nghiên cứu sinh và cho giáo viên dạy tiếng Anh bậc Trung học cơ sở. Một số Sở GD yêu cầu Giáo viên tiểu học phải đạt chứng chỉ B2. 
Chứng chỉ C1: Áp dụng cho giáo viên dạy tiếng Anh tại trường PTTH, Giáo dục thường xuyên, Trung học Chuyên nghiệp, Cao đẳng
Chứng chỉ C2: Áp dụng cho Giáo viên dạy Đại học

LƯU Ý:
+ NẾU THI LẤY CHỨNG CHỈ CỦA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TẠI VIỆT NAM THÌ YÊU CẦU VỀ THỜI GIAN ÔN LUYỆN ĐỂ THI CHỨNG CHỈ B1, B2, C1, C2 GIỮA HỌC VIÊN CAO HỌC VÀ GIÁO VIÊN LÀ KHÁC NHAU VÀ ĐƯỢC TỔ CHỨC Ở HAI HỘI ĐỒNG THI KHÁC NHAU.
+ NẾU THI CHỨNG CHỈ B1, B2, C1, C2 CỦA TỔ CHỨC CAMBRIGE THÌ GIÁ TRỊ NHƯ NHAU. CHỨNG CHỈ B1, B2, C1, C2 CAMBRIDGE CÓ GIÁ TRỊ VĨNH VIỄN, ÁP DỤNG CHO CẢ CAO HỌC, NGHIÊN CỨU SINH VÀ GIÁO VIÊN.
Liên hệ tư vấn: Ms Thanh Hoa (0947 500 342 - 096 807 8929) hoặc để lại inbox sẽ có người liên hệ lại để tư vấn

Chứng chỉ B1, Chứng chỉ B2, Chứng chỉ C1, Chứng chỉ C2 có gì khác nhau ?

Câu hỏi: Chứng chỉ B1, Chứng chỉ B2, Chứng chỉ C1, Chứng chỉ C2 có gì khác nhau ?
Trả lời: Chứng chỉ B1 có thời hạn 2 năm và B2 có thời hạn 1 năm. Thi B1 có ba bài thi = đọc, viết + nghe hiểu + phỏng vấn. Thi B2 có bốn bài thi = đọc +  viết + nghe hiểu + phỏng vấn
Liên hệ tư vấn lịch thi, lịch học: Ms Thanh Hoa (0947 500 342 - 096 807 8929) hoặc để lại inbox sẽ có người liên hệ lại để tư vấn

Dạng thức bài thi B1, B2, C1, C2 như thế nào?


Dạng thức bài thi B1, B2, C1, C2 như thế nào?
(Phía dưới bài viết này, chúng tôi có bài viết chi tiết về Dạng thức thi B1, B2)
Chú ý: Môn Nói, Nghe có tổng điểm 20. Bạn phải đạt tối thiểu 7 điểm cho mỗi môn (nghe đúng đáp án 7 câu). Môn nghe này bạn phải ôn từ 2-4 tháng mới đáp ứng được nên ai nghe kém thì phải đi ôn để có sự "hỗ trợ" khi thi.
Môn Viết có tổng điểm 30. Bạn phải đạt tối thiểu 10 điểm. Trong phần Viết có ba phần là điền từ + hoàn chỉnh câu + viết thep topic đã được chuẩn bị trước.
Bài thi Đọc, Viết thường là dễ nhất trong các bài thi.
Môn Đọc hiểu có tổng điểm 30. Bạn phải đạt tối thiểu 10 điểm. Trong phần này bao gồm bốn bài, nhưng khó nhất là phần II, điền một câu bị thiếu trong đoạn hội thoại. Bài này bạn phải đọc đoạn văn phía trên và phía đưới để tìm câu phù hợp. Ban nên đi học ôn, thầy cô sẽ hướng dẫn kỹ năng làm bài cho bạn
Liên hệ tư vấbài thi, lịch thi B1, B2, C1, C2 :
Ms Thanh Hoa (0947 500 342 - 096 807 8929)
 hoặc để lại inbox sẽ có người liên hệ lại để tư vấn

chứng chỉ tiếng Anh hệ A, B, C cũ của Bộ Giáo dục & Đào tạo thì có thể quy đổi sang hệ chứng chỉ tiếng Anh khung châu Âu 6 bậc


CÂU HỎI
Chào trung tâm, chúng tôi đã có chứng chỉ tiếng Anh hệ A, B, C cũ của Bộ Giáo dục & Đào tạo thì có thể quy đổi sang hệ chứng chỉ tiếng Anh khung châu Âu 6 bậc được không?
TRẢ LỜI:
Tất cả những chứng chỉ tiếng Anh hệ A, B, C cũ không thể quy đổi hoặc sử dụng thay thế cho chứng chỉ tiếng Anh bậc 1, bậc 2 hoặc bậc 3,4,5,6 được. 
Đây là 2 hệ chứng chỉ hoàn toàn khác nhau.  Do vậy, bạn nào cần chứng chỉ bậc 1,2,3,4,5,6 thì nhất định phải tham gia các lớp ôn và kỳ thi cấp chứng chỉ do 10 trường và đơn vị chúng tôi đã liệt kê ở trên tổ chức.
Đối với các bạn giáo viên thì có thể thi lấy Chứng chỉ của 1 trong 10 Đơn vị trên để nộp lên Phòng GD hoặc Sở là được.
Đối với học viên cao học và nghiên cứu sinh, các bạn cần theo quy định của trường mình định thi vào hoặc đang theo học do có 1 số trường không chấp nhận chứng chỉ của một số trường khác

Liên hệ tư vấn: Ms Thanh Hoa (0947 500 342 - 096 807 8929) hoặc để lại inbox sẽ có người liên hệ lại để tư vấn

DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐƯỢC CẤP CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH KHUNG CHÂU CHÂU 6 BẬC

Rất nhiều bạn hỏi chúng tôi về danh sách các trường được cấp chứng chỉ tiếng Anh 6 bậc khung châu Âu. Qua đây, chúng tôi liệt kê danh sách các trường và đơn vị được phép cấp chứng chỉ tiếng Anh bậc 1, chứng chỉ tiếng Anh bậc 2, chứng chỉ tiếng Anh bậc 3, chứng chỉ tiếng Anh bậc 4 - 6 như sau:
1. KHU VỰC MIỀN BẮC: 4 trường
- Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN 
- Đại học Sư phạm Hà Nội
- Đại học Hà Nội
- Đại học Thái Nguyên
2. KHU VỰC MIỀN TRUNG: 3 TRƯỜNG
- Đại học Vinh
- Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế
- Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng
3. KHU VỰC MIỀN NAM: 2 trường + 1 trung tâm
- Đại học SP TP HCM
- Đại học Cần Thơ
- Trung tâm SEAMEO RETRAC 
Ngoài ra, học viên còn có những sự lựa chọn khác là thi các chứng chỉ quốc tế khác có giá trị tương đương B1, B2, C1, C2, đó là: TOEIC, IELTS, TOELF...
Trong các chứng chỉ này thì chứng chỉ TOEIC là dễ thi nhất và dễ được điểm cao vì chỉ thi 2 kỹ năng Nghe và Đọc.
Học viên đạt chứng chỉ TOEIC 450 điểm tương đương với chứng chỉ B1 và 600 điểm tương đương với B2.
BẢNG THAM CHIẾU QUY ĐỔI MỘT SỐ CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ
 Liên hệ tư vấn: Ms Thanh Hoa (0947 500 342 - 096 807 8929) hoặc để lại inbox sẽ có người liên hệ lại để tư vấn

THI TIẾNG ANH KHUNG CHÂU ÂU A2, B1, B2, C1

Hiện nay đã có phần ôn tập Reading và Listening dạng đề Vstep của Đại học Thái Nguyên. Ôn tập MIỄN PHÍ tại website: tn.elts.edu.vn .

+++ ÔN, THI TIẾNG ANH KHUNG CHÂU ÂU A2, B1, B2, C1 +++
***** CAM KẾT ĐẠT KẾT QUẢ CAO CHO NHỮNG HỌC VIÊN ĐI ÔN ĐẦY ĐỦ *****

Liên hệ : 
Tại Thái Nguyên: Ms Hồng 0976 192 261
Tại Hà Nội: Ms Thanh Hoa 0947 500 342
>>>>>>>>>ĐĂNG KÝ TRỰC TUYẾN<<<<<<<<<<<
>>>>>>>>>LUYỆN THI TRỰC TUYẾN<<<<<<<<<<
( Ưu tiên những học viên đã đăng ký thi qua Sở giáo dục và đào tạo các Tỉnh )
TỔ CHỨC THI CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH A2, B1, B2, C1 khung châu Âu của Đại học Thái Nguyên
1. Cơ quan cấp chứng chỉ:
- Đại học Thái Nguyên (là 1 trong 10 cơ quan được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép)
2. Đối tượng:
- Cán bộ, giáo viên, công chức, viên chức, thạc sỹ, nghiên cứu sinh và các cá nhân có nhu cầu cấp chứng chỉ Tiếng Anh theo chuẩn khung châu Âu.
3. Thủ tục đăng ký gồm: (Không trả lại hồ sơ đã nộp)
- Đơn đăng ký ( theo mẫu )
- 4 ảnh 3x4 (Ghi rõ họ tên, ngày sinh sau ảnh)
- Bản sao chứng minh thư nhân dân
- Địa điểm tổ chức lớp ôn:
+ TẠI HÀ NỘI:  59 láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội.
+ TẠI THÁI NGUYÊN: Khu học liệu, Đại học Thái Nguyên, Thành phố Thái Nguyên
+ TẠI CÁC TỈNH: tổ chức trực tiếp tại địa phương với lớp học trên 20 người.
- Thời gian ôn tập vào thứ 7, chủ nhật hằng tuần (từ 19,20/3/2016)
- Thời gian thi tháng 5: 8/5/2016 và 22/5/2016
4. Kinh phí dự thi: do học viên đóng góp.
5. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Đại học Thái Nguyên
Địa chỉ tại Thái Nguyên: Khu học liệu, Đại học Thái Nguyên, Thành phố Thái Nguyên.
Địa chỉ tại Hà Nội: 59 láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội.
Liên hệ tư vấn: Ms Thanh Hoa (0947 500 342 - 096 807 8929) hoặc để lại inbox sẽ có người liên hệ lại để tư vấn

Tiếng anh B1 là gì?

Có rất nhiều bạn sinh viên Đại học Tây Nguyên đã đến Trung tâm Anh Ngữ KL để hỏi các vấn đề như: Anh/Chị ơi, tiếng anh B1 là gì mà sao trường em yêu cầu phải có chứng chỉ thì mới được tốt nghiệp, chuẩn khung châu âu là gì hả Anh/Chị.....Mời các bạn sinh viên đọc bài viết dưới đây để hiểu hơn về chứng chỉ B1, từ đó có các bước chuẩn bị tốt cho mình nhé! 

Hiện nay, sau khi Thông tư số 10/2011/TT-BGDĐT và 05/2012/TT – BGDĐT của Bộ Giáo Dục được ban hành yêu cầu sinh viên các trường đại học muốn được cấp bằng thạc sỹ, tiến sĩ,…. phải có trình độ ngoại ngữ ở mức tương đương theo Khung trình độ chung châu Âu, nhiều học viên băn khoăn, lo lắng vì nhiều nguồn thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác về khái niệm tiếng Anh chuẩn châu Âu và không biết làm thế nào để lấy được chứng chỉ này? học ở đâu, luyện thi thế nào, hình thức bài thi ra sao, ……(các thông tin dưới đây được thu thập từ văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thông tin của các trường đại học quốc gia và từwww.cambridgeenglish.org).

Tiếng anh khung trình độ Châu Âu là gì?Khung trình độ Chung Châu Âu (CEFR) (Viết tắt của Common European Framework for Reference), được phát triển bởi Hội đồng Châu Âu, nhằm cung cấp một cơ sở chung trong việc thiết kế giáo trình, giới thiệu chương trình giảng dạy, thi cử, sách giáo khoa...trên toàn Châu Âu. Khung trình độ chung châu Âu (tên đầy đủ là Khung Quy chiếu về trình độ ngôn ngữ chung châu Âu) được xây dựng nhằm thiết lập tiêu chuẩn quốc tế trong việc học, giảng dạy và đánh giá tất cả các ngôn ngữ châu Âu hiện đại.Khung trình độ chung châu Âu (CEFR) mô tả năng lực của người học dựa trên 06 mức trình độ cụ thể: A1A2B1B2C1 và C2.

  • A1: Căn bản (Tốt nghiệp cấp I)
  • A2: Sơ cấp (Tốt nghiệp cấp II)
  • B1: Trung cấp (Tốt nghiệp cấp III và tốt nghiệp đại học không chuyên ngữ)
  • B2: Trung cao cấp (Tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngữ)
  • C1: Cao cấp (Tốt nghiệp đại học chuyên ngữ)
  • C2: Thành thạo
Khung tham chiếu, đúng như tên gọi của nó, là khung qui định chung của Hội đồng Châu Âu về việc qui đổi một số kỳ thi chuẩn quốc tế sang định mức phân chia các trình độ theo quy chuẩn châu Âu như đã nói ở trên. Nói cách khác, với người học và dạy ngoại ngữ chúng ta, khung tham chiếu này cho chúng ta thông tin những kỳ thi chuẩn mực nào có thể được qui đổi ra khung trình độ Châu Âu và mức qui đổi chi tiết ra sao.Mời bạn xem các hình ảnh từ trang web chính thức về Khung Tham Chiếu trình độ Châu Âu của Đại học Cambridge (http://www.cambridgeenglish.org/abou...age-standards/).

Bảng tham chiếu Khung trình độ chung Châu Âu và các chuẩn trình độ quốc tếTừ khung tham chiếu chúng ta có thể thấy trong cột màu đỏ cuối cùng, hệ thống quy chuẩn của châu Âu qui định trình độ B1 châu Âu sẽ tương đương kết quả thi IELTS 4.5

Council of Europe (CEF) level IELTS TOEFLPaper/ Computer/ InternetCambridge ESOL Exams 8.0 C2 7.57.0 600/250/100 CPE (pass) C1 6.5 577/233/91 CEA (pass) 6.0 550/213/80 B2 5.5 527/197/71 FCE (pass) 5.0 500/173/61 B1 4.5 477/153/53 PET (pass) 4.0 450/133/45 A2 3.0 KET (pass) A1

Chứng chỉ B1 - CEFR Châu ÂuChứng chỉ B1 chứng nhận người học có khả năng: Bạn đủ khả năng để có thể sử dụng ngôn ngữ Tiếng Anh để giao tiếp với người bản ngữ trong đời sống hàng ngày, đọc sách giáo khoa - tạp chí có nội dung đơn giản hoặc ghi chép trong một cuộc họp.Tại Việt Nam, hiện nay Bộ Giáo dục và Đào tạo đã yêu cầu các Trường Đại học áp chuẩn điều kiện xét tuyển đầu vào/ra những học viên Cao học (Thạc sĩ) tại các Trường Đại học có chức năng đào tạo Đại học hoặc sau Đại học.

Hình thức thi Chứng chỉ B1 - CEFR Châu Âu: gồm 3 phần, tổng thời gian là 135 phút


  • Reading and Writing: Bài thi Đọc có 5 phần, Bài thi Viết có 3 phần, mỗi phần trên có nhiều loại câu hỏi và dạng đề thi khác nhau. Thời gian dành cho 2 kỹ năng là: 1 Giờ 30 Phút, phần đọc có 35 câu, phần viết có 7 câu. Tổng số điểm chiếm 50% của chứng chỉ B1.
  • Listening: Bài thi Nghe có 4 phần, thời gian thi 30 phút, cộng với 6 phút để đánh kết quả trả lời vào Answer Sheet, cả bài thi bao gồm 25 câu nghe. Tổng sổ điểm của chiếm 25% của chứng chỉ B1.
  • Speaking: Bài thi Nói có 4 phần, Bạn phải đối diện với 2 vị giám khảo, một giám khảo nói với Bạn, một giám khảo ngồi nghe Bạn nói, thời gian dành cho Bạn: 10 - 12 phút. Tổng sổ điểm của chiếm 25% của chứng chỉ B1.
Đánh giá1. Tổng điểm của 3 bài thi là 100 điểm.2. Thí sinh đạt tổng số 50,0 điểm, điểm mỗi phần thi không dưới 30% là đạt yêu cầu.Đối tượng cần Chứng chỉ B1 - CEFR Châu Âu 

  • Các sinh viên đang theo học trình độ Thạc sĩ tại Việt Nam cần thi đạt chứng chỉ Tiếng Anh trình độ tương đương B1 theo khung tham chiếu Châu Âu (CEFR)
  • Căn cứ Thông báo số 826/2011/TB-BGDĐT ngày 05 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo kết luận về các cơ sở giáo dục tham gia rà soát năng lực ngoại ngữ giáo viên Tiếng Anh theo khung tham chiếu 6 bậc Châu Âu (A1, A2, B1, B2, C1, C2)
  • Các học sinh, sinh viên muốn đạt kết quả tốt trong các chứng chỉ quốc tế như PET, TOEIC, TOEFL và IELTS
  • Các đối tượng khác có nhu cầu nâng cao trình độ ngoại ngữ theo chuẩn khung tham chiếu Châu Âu (CEFR)
(Sưu tầm)
Liên hệ tư vấn: Ms Thanh Hoa (0947 500 342 - 096 807 8929) hoặc để lại inbox sẽ có người liên hệ lại để tư vấn

Thứ Sáu, 17 tháng 6, 2016

Thi cấp chứng chỉ A2, B1, B2,C1

Chúng tôi xin  thông báo tổ chức các lớp bồi dưỡng ngắn hạn nâng cao năng lực tiếng Anh để tham dự các kỳ thi cấp chứng chỉ A2, B1, B2,C1 theo dạng thức Khung tham chiếu chung Châu Âu về ngôn ngữ (CEFR), cụ thể như sau:
1.Đối tượng tham gia:
+ Sinh viên các trường Đại học, học viện chuẩn bị ra trường: chứng chỉ A2, B1
+ Học viên sau đại học chuẩn bị làm đầu đầu vào, ra Thạc sĩ, NCS: chứng chỉ B1, B2
+ Học viên là giáo viên các cấp theo đề án 2020 của BGD&ĐT: Chứng chỉ B1, B2, C1
+ Cán bộ, giáo viên theo các thông tư số liên tịch số 20,21,22 năm 2015/TTLT-BGDĐT-BNV: Chứng chỉ A2, B1
+ Các đối tượng khác có nhu cầu.
2.Chứng chỉ:
– Kết thúc ôn tập sẽ tổ chức thi cấp chứng chỉ dành cho các đối tượng trên. Các học viên đạt yêu cầu sẽ được cấp chứng chỉ tương ứng trong thời gian quy định, những học viên còn lại, đơn vị sẽ tiếp tục hỗ trợ đến khi đạt kết quả.
-Hồ sơ tham gia gồm: 3 ành 3×4 mới nhất, bản photo CMT nhân dân
Hồ sơ có thể nộp trực tiếp hoặc qua email: ( nếu học viên ở xa)
-Học phí, lệ phí thi, lệ phí chứng chỉ: Nộp khi đăng kí khi ôn tập.
3.Thời gian nộp hồ sơ và lịch thi:
Học viên đăng ký nộp hồ sơ từ tháng 05/2016
-Thời gian và địa điểm tổ chức các hội đồng thi như sau:
Hội đồng thi đại học Vinh:19/6/2016 ôn tập tại Hà Nội
+Hội đồng thi đại học Vinh:26/6/2016 ôn tập tại Hà Nội
Ngoài lịch thi trên, hàng tháng nhà trường đều liên tục tổ chức các lớp ôn tâp bổ sung kiến thức và thi cấp chứng chỉ.
Với kinh nghiệm tổ chức  nhiều năm chúng tôi cam kết hiệu quả Cao nhất, chi phí Hợp lý nhất đối với học viên.

ĐT:  0947 500 342 Hoặc 096 807 8929

Thứ Ba, 14 tháng 6, 2016

Chứng chỉ tiếng anh, tin học - những điều cần biết

THÔNG BÁO TỔ CHỨC THI CẤP CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH TIN HỌC CỦA BỘ GIÁO DỤC
1 Đơn vị cấp chứng chỉ Tiếng Anh, Tin học :
Trường Trung cấp kinh tế – Kỹ thuật Hà nội I
chungchi
2. Hình thức: Thi
3.Có 2 loại chứng chỉ là chứng chỉ của Bộ và chứng chỉ của Sở
4.Chức năng: chứng chỉ là thật và có tính pháp lý cao nhất
5. Thời gian nhận chứng chỉ: 1 ngày sau thi
6.Gặp cô Thoa- Phòng đào tạo liên thông và ngắn hạn để được sắp xếp thi ngay khi bạn đến đăng ký, rút ngắn được thời gian cấp bằng.
7.Hồ sơ: 2 ảnh 3×4 và 2 chứng minh thư photo
II. Lưu ý khi làm chứng chỉ Tiếng Anh, Tin học
1.Chứng chỉ Tiếng Anh, tin học được  cấp 1 lần duy nhất theo quy định của pháp luật
2. Có hiệu lực trên toàn quốc và không giới hạn thời gian sử dụng
III. Lý do nên làm chứng chỉ tiếng anh, tin học của trường cấp chứ không phải Trung tâm
1.  Chúng tôi được sự  ủy quyền của Bộ giáo dục mới có quyền tổ chức thi và cấp chứng chỉ Tiếng Anh, Tin học. Nên chúng tôi  không làm  bằng giả
2.Chúng tôi  tổ chức thi để cấp chứng chỉ, tất cả chứng chỉ cấp ra đều có số hiệu bằng và hồ sơ gốc .Chúng tôi trực tiếp lưu hồ sơ và tổ chức thi cho các bạn
3. Chúng tôi được Bộ giáo dục và Sở giáo dục cho phép cấp.
4.Chứng chỉ của chúng tôi có giá trị pháp lý và đúng quy định của pháp luật nước CHXHCN Việt Nam
5. Thời gian cấp chứng chỉ nhanh, hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi. Chúng tôi không nhận hồ sơ qua  trung gian.
IV. Số điện thoại liên hệ:
0947 500 342(nộp hồ sơ trong giờ hành chính)

V. Gía chứng chỉ tiếng anh, tin học.

Đăng ký ngay để được giảm giá- giảm 10% cho nhóm từ 3 -5 học viên trở lên

Giá chứng chỉ tiếng anh, tin học của Bộ: 1.400k/cặp
Giá chứng chỉ tiếng anh tin học của Sở: 600k/cặp
Giá chứng chỉ  b1,b2,c1,xin hãy liên hệ trực tiếp

Thứ Bảy, 11 tháng 6, 2016

THÔNG BÁO: Nhận cấp chứng chỉ tiếng anh tin học toàn quốc



Nhận hồ sơ thi và cấp nhanh chứng chỉ tiếng anh tin học toàn quốc:Hiện tại, bên mình đang nhận hồ sơ và cấp 2 loại chứng chỉ CHUẨN 100%:
1. Chứng chỉ do Viện nghiên cứu đào tạo và phát triển công nghệ cấp:
+ Tiếng Anh
+ Tin học 
Giá: 300k/1 chứng chỉ. (tin học hoặc tiếng anh)
1 cặp chỉ còn 550k
Đặc điểm: Luôn có giá trị cao hơn mọi chứng chỉ của trung tâm. Vì vậy, chứng chỉ này đáp ứng mọi yêu cầu xin việc ở mọi cơ quan, tổ chức tuyển dụng!!!
Hơn hết là có thể cấp nhanh giúp các bạn tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại .
2. Chứng chỉ của BỘ GIÁO DỤC!
Giá: 700k/1 chứng chỉ. (tin học hoặc tiếng anh)
1 cặp chỉ còn 1tr2
👉 Có hồ sơ lưu! (Kết quả học tập được lưu trong trường)
Có xác nhận nếu bên bạn gửi công văn
Đăc điểm: Đáp ứng được các cơ quan, tổ chức yêu cầu khắt khe về công việc. Đồng thời phù hợp với các bạn sinh viên cần nộp chứng chỉ để ra trường!

Cách phân biệt chứng chỉ chuẩn ✌️

-Chứng chỉ chuẩn ( kể cả của trung tâm,viện,BGD ..) của tất cả các trường thì đều phải có 2 dấu : dấu chìm và dấu nổi của trung tâm.viện,trường nơi cấp ra cái chứng chỉ đó . 2 dấu này phải trùng nhau ( 1 số nơi 2 dấu này khác nhau là vì trung tâm của họ chỉ được phép đào tạo và không được phép cấp -> cái này không có tính pháp lý )

- Quan trọng nhất là các bạn phải tìm bên nào được phép của bộ giáo dục đào tạo cho phép đào tạo và cấp ra chứng chỉ đó thì mới có tính pháp nhân. Bên ngoài thị trường rất nhiều nơi cấp với giá rất rẻ nhưng không hề có pháp nhân .
-Các bạn hãy là người thông thái nếu không muốn vừa mất tiền vừa mất sự nghiệp chỉ vì nó rẻ

* Hồ sơ yêu cầu:
- Mỗi 1 chứng chỉ yêu cầu 1 ảnh 3x4
- CMND photo
ĐẢM BẢO UY TÍN CHO CÁC BẠN Ở XA 100% NHẬN ĐƯỢC CHỨNG CHỈ TẬN TAY!
HOẶC GỬI ẢNH và CMND qua gmail: dothihoa.vnh@gmail.com
Ghi rõ Nơi sinh, SĐT, Chứng chỉ cấp loại gì?
Bên mình có tổ chức Học và Thi cấp chứng chỉ :
+ Tin học IC3,GS4 Quốc tế (TH)
+ Chứng chỉ tiếng anh A1, A2, B1,B2 khung tham chiếu Châu Âu 

Liên hệ tư vấn: Ms Thanh Hoa (0947 500 342 - 096 807 8929) hoặc để lại inbox sẽ có người liên hệ lại để tư vấn

Thứ Sáu, 10 tháng 6, 2016

LỊCH THI CHỨNG CHỈ IC3 GS4

Liên hệ ôn thi : 094 7500 342 ( Ms Hoa)

1. Tổng quan về bài thi tin học IC3 GS4

GS4 (Global Standard 4) là tiêu chuẩn toàn cầu về năng lực sử dụng các ứng dụng công nghệ, thiết bị kỹ thuật số mới nhất hiện nay được công nhận bởi các tổ chức uy tín trên toàn thế giới. GS4 được xây dựng dựa trên tiêu chuẩn của tổ chức International Society for Technology in Education (ISTE®) – Hoa Kỳ.
IC3 GS4 là phiên bản mới nhất trong hệ thống chứng chỉ IC3được thiết kế để đánh giá những kỹ năng cần thiết trong thời đại công nghệ số, đảm bảo cập nhật những thay đổi mới nhất trong các ứng dụng công nghệ và các thiết bị kỹ thuật số hiện đại.

2. Cấu trúc bài thi tin học IC3 GS4

IC3 GS4 được xây dựng bao gồm 03 bài thi thành phần:
• Máy tính căn bản (Computing Fundamentals): Gồm các nội dung cơ bản về phần cứng, phần mềm, hệ điều hành và cách xử lý những sự cố thường gặp.
• Các ứng dụng chính (Key Applications): Gồm các kiến thức cơ bản về các phần mềm ứng dụng trong bộ phần mềm Microsoft Office: Word, Excel, PowerPoint, Access.
• Cuộc sống trực tuyến (Living Online): Gồm các khái niệm cơ bản về mạng máy tính, cách sử dụng và tìm kiếm thông tin trên mạng, các phần mềm duyệt web, thư điện tử, mạng xã hội và các quy tắc ứng xử trên mạng, sử dụng máy tính an toàn.

3. Thao tác thực hiện bài thi tin học  IC3 GS4
• Bài thi bao gồm nhiều dạng câu câu hỏi kết hợp giữa trắc nghiệm và thao tác thực tế.
• Bài thi được thực hiện trực tuyến, với 26 ngôn ngữ trong đó có tiếng Việt.

4. Chứng chỉ tin học IC3 GS4:

• Thí sinh có số điểm đạt yêu cầu của bài thi sẽ nhận được chứng chỉ IC3 GS4 quốc tế được công nhận trên toàn thế giới.
• Để được cấp chứng chỉ IC3, học sinh cần phải đạt điểm đỗ cả ba bài thi Máy tính căn bản; Các ứng dụng chính và Cuộc sống trực tuyến.
• Thời hạn: Chứng chỉ IC3 GS4 có giá trị vô thời hạn
5. Lệ phí thi tin học ic3: 450.000 đ/ 1 Module ( Lệ phí này chỉ áp dụng cho những học viên đăng kí ôn thi công ty. Lệ phí hiện hành là 600.000đ)
6. Lịch thi tin học ic3 : liên hệ hotline 094 7500 342 or 096 807 8929
7. Hình thức thi tin học ic3 :
- Câu hỏi trắc nghiệm
- Câu hỏi kéo –thả
- Câu hỏi thao tác

Chứng chỉ tin học IC3 hỏi - đáp

MỘT SÔ CÂU HỎI VỀ CHỨNG CHỈ IC3 GS4
1,Hỏi  : Chứng chỉ đáp ứng được thông tư số 03/2014 của Bộ thông tin truyền thông về quy định chuẩn kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin là loại chứng chỉ nào ?
Đáp : Hiện nay chỉ có một loại chứng chỉ tin học quốc tế IC3 GS4 do tổ chức Certiport Hoa Kỳ cấp là đáp ứng được.

2,Hỏi : Để có chứng chỉ IC3 cần thi mấy modul ,là những modul  ?
Đáp : Để có chứng chỉ IC3 thì cần thi đỗ 3 Modul :

  • Máy tính căn bản
  • Ứng dụng chủ chốt
  • Cuộc sống trực tuyến

3,Hỏi :Lệ phí thi chứng chỉ IC3 là bao nhiêu ?
Đáp : Hiện tại lệ phí hiện hành thi IC3 là 600.000 đ/modul nhưng các bạn đăng ký tham gia học thì chỉ cần nộp lệ phí là 450.000 đ/modul

4,Hỏi:  Chứng chỉ IC3 GS4 do ai cấp và có thời hạn không ?
Đáp : Chứng chỉ IC3 GS4 do tổ chức Certiport Mỹ cấp, và không có thời hạn

5,Hỏi :Thủ tục thi IC3 GS4 gồm những gì ?
Đáp : Thủ tục gồm : chứng minh thư bản gốc ( ép plastic , không bong tróc, mờ số chữ ) hoặc Hộ chiếu bản gốc)

6, Hỏi : Lịch thi IC3 GS4 như thế nào ?
Đáp : Lịch thi IC3 vào thứ 5 hàng tuần và đăng kí nộp lệ phí thi trước ngày thi 5 ngày

7, Hỏi :Tại Việt Nam có chứng chỉ nào đáp ứng được thông tư số 03/2014 của bộ Thông tin truyền thông không ?
Đáp : Hiện tại Việt Nam chưa có chứng chỉ tin học nào đáp ứng được thông tư 03/2014, nên mọi người vẫn tham gia thi chứng chỉ IC3 GS4 để hoàn thiện hồ sơ nhé.

THÔNG TƯ SỐ 03/2014 TT-BTTTT

THÔNG TƯ SỐ 03/2014 TT-BTTTT
QUY ĐỊNH CHUẨN KỸ NĂNG SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (CNTT), bao gồm:
a) Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản;
b) Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao.
2. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia trực tiếp hoặc có liên quan đến hoạt động đánh giá kỹ năng sử dụng CNTT.
Điều 2. Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT
1. Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản gồm 06 mô đun sau:
a) Mô đun kỹ năng 01 (Mã IU01): Hiểu biết về CNTT cơ bản (Bảng 01, Phụ lục số 01).
b) Mô đun kỹ năng 02 (Mã IU02): Sử dụng máy tính cơ bản (Bảng 02, Phụ lục số 01).
c) Mô đun kỹ năng 03 (Mã IU03): Xử lý văn bản cơ bản (Bảng 03, Phụ lục số 01).
d) Mô đun kỹ năng 04 (Mã IU04): Sử dụng bảng tính cơ bản (Bảng 04, Phụ lục số 01).
đ) Mô đun kỹ năng 05 (Mã IU05): Sử dụng trình chiếu cơ bản (Bảng 05, Phụ lục số 01).
e) Mô đun kỹ năng 06 (Mã IU06): Sử dụng Internet cơ bản (Bảng 06, Phụ lục số 01).
2. Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao gồm 09 mô đun sau:
a) Mô đun kỹ năng 07 (Mã IU07): Xử lý văn bản nâng cao (Bảng 01, Phụ lục số 02).
b) Mô đun kỹ năng 08 (Mã IU08): Sử dụng bảng tính nâng cao (Bảng 02, Phụ lục số 02).
c) Mô đun kỹ năng 09 (Mã IU09): Sử dụng trình chiếu nâng cao (Bảng 03, Phụ lục số 02).
d) Mô đun kỹ năng 10 (Mã IU10): Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Bảng 04, Phụ lục số 02).
đ) Mô đun kỹ năng 11 (Mã IU11): Thiết kế đồ họa hai chiều (Bảng 05, Phụ lục số 02).
e) Mô đun kỹ năng 12 (Mã IU12): Biên tập ảnh (Bảng 06, Phụ lục số 02).
g) Mô đun kỹ năng 13 (Mã IU13): Biên tập trang thông tin điện tử (Bảng 07, Phụ lục số 02).
h) Mô đun kỹ năng 14 (Mã IU14): An toàn, bảo mật thông tin (Bảng 08, Phụ lục số 02).
i) Mô đun kỹ năng 15 (Mã IU15): Sử dụng phần mềm kế hoạch dự án (Bảng 09, Phụ lục số 02).
3. Cá nhân đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản phải đáp ứng yêu cầu của tất cả các mô đun quy định tại Khoản 1 Điều này. Cá nhân đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao phải đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản, đồng thời đáp ứng yêu cầu của tối thiểu 03 mô đun trong số các mô đun quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 4 năm 2014.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, có phát sinh vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Công nghệ thông tin) để kịp thời giải quyết./.

Mọi chi tiết liên hệ 0947 500 342 or 096 807 8929