Translate

Thứ Ba, 30 tháng 8, 2016

MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014

MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT- BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI CẤP CHỨNG CHỈ ỨNG DỤNG CNTT
Kính gửi:…………………………………………. (ghi tên Trung tâm sát hạch)
Căn cứ Quy định về tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng CNTT ban hành theo Thông tư liên tịch số       /2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày … tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
Tên tôi là: .......................................................................................................................
Ngày sinh: ......................................................................................................................
Số CMTND (hoặc giấy tờ khác theo quy định): .............................................................
ngày cấp……………………………… nơi cấp ................................................................
Tôi đăng ký dự thi cấp chứng chỉ ứng dụng CNTT:
- Tên chứng chỉ (cơ bản hoặc nâng cao): ......................................................................
- Tên mô đun dự thi (nếu thi nâng cao): .........................................................................
- Yêu cầu khác (nếu có): ................................................................................................
Tại Hội đồng thi ...............................................................................................................
Tôi cam kết thực hiện đúng các quy định về tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng CNTT.


Tỉnh (Thành phố) ……, ngày…… tháng…… năm………Người đăng ký dự thi
(Ký, ghi rõ họ tên)

THÔNG TƯ 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT 

QUY ĐỊNH TỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

1. Chứng chỉ ứng dụng CNTT là chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm xác nhận trình độ, năng lực sử dụng CNTT theo Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi tắt là Thông tư 03/2014/TT-BTTTT).
2. Cơ quan quản lý trực tiếp là các đại học, học viện, các trường đại học đối với các trung tâm tin học, trung tâm ngoại ngữ - tin học, trung tâm CNTT trực thuộc; là Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo (nếu được ủy quyền) đối với các trung tâm tin học, trung tâm ngoại ngữ - tin học được thành lập theo Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học.
📞 Gọi ngay 0947500342 để được tư vấn miễn phí

THÔNG TƯ 01/2014/TT-BGDĐT KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC

THÔNG TƯ 01/2014/TT-BGDĐT KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM DO BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BAN HÀNH

KNLNNVN được phát triển trên cơ sở tham chiếu, ứng dụng CEFR và một số khung trình độ tiếng Anh của các nước, kết hợp với tình hình và điều kiện thực tế dạy, học và sử dụng ngoại ngữ ở Việt Nam. KNLNNVN được chia làm 3 cấp (Sơ cấp, Trung cấp và Cao cấp) và 6 bậc (từ Bậc 1 đến Bậc 6 và tương thích với các bậc từ A1 đến C2 trong CEFR). Cụ thể như sau:
Liên hệ tư vấn; 0947500342 Ms Thanh Hoa

KNLNNVN
CEFR
Sơ cấp
Bậc 1
A1
Bậc 2
A2
Trung cấp
Bậc 3
B1
Bậc 4
B2
Cao cấp
Bậc 5
C1
Bậc 6
C2

Quy đổi đối với trình độ tin học

Về việc quy đổi đối với trình độ tin học
THEO CÔNG VĂN Số: 3755/BGDĐT-GDTX
V/v quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học
Trình độ tin học của giáo viên các cấp được quy định trong các Thông tư liên tịch về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên căn cứ quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư liên tịch số17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin trong đó có quy định tại khoản 1, 2 Điều 23. Điều khoản chuyển tiếp như sau:
1. Đối với các khóa đào tạo, cấp chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C (theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BGDĐT ngày 03/7/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình Tin học ứng dụng A, B, C) đang triển khai trước ngày Thông tư liên tịch này có hiệu lực vẫn được tiếp tục thực hiện, cấp chứng chỉ ứng dụng cho đến khi kết thúc.
2. Các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C đã cấp có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản".
Số điện thoại tư vấn: Ms Thanh Hoa 0947 500 342
Sky:thanhhoadavilaw

Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học



THÔNG TƯ Số: 3755/BGDĐT-GDTX
V/v quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin họC
Về việc quy đổi đối với trình độ ngoại ngữ;
Trình độ ngoại ngữ của cán bộ, công chức và viên chức được quy định trong các Thông tư về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp là căn cứ vào Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014).

Trong khi chờ xây dựng và ban hành các văn bản pháp lý để tổ chức, triển khai hoạt động của hệ thống khảo thí ngoại ngữ quốc gia, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã giới thiệu 10 đơn vị được tổ chức rà soát, thi, cấp giấy chứng nhận năng lực tiếng Anh tương đương 6 bậc của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tại các thông báo số 826/TB-BGDĐT ngày 05/8/2011; số 896/TB-BGDĐT ngày 24/8/2011; số 42/TB-BGDĐT 11/01/2013). Về việc xem xét mức độ tương đương của chứng chỉ tiếng Anh thực hành A, B, C ban hành theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 với Khung tham chiếu Châu Âu về ngôn ngữ, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có Công văn số 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27/10/2014 gửi Bộ Nội vụ (văn bản kèm theo). Ngoài ra, các sở giáo dục và đào tạo cũng có thể xem xét các chứng chỉ khác như TOEFL, IELTS hoặc TOEIC... để đánh giá năng lực tiếng Anh của cán bộ, công chức và viên chức.
Việc chấp nhận chứng chỉ/chứng nhận năng lực ngoại ngữ nào và thời hạn áp dụng của chứng chỉ/chứng nhận là do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Giám đốc sở giáo dục và đào tạo (nếu được Chủ tịch UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ủy quyền) xem xét, quyết định dựa theo yêu cầu về năng lực ngoại ngữ đối với vị trí công việc.

LIÊN HỆ tư vấn; Ms Thanh Hoa 0947 500 342 - 096 807 8929
SKY; thanhhoadavilaw

Thứ Tư, 27 tháng 7, 2016

CHỨNG CHỈ A2,A1,B1,B2,C1 - CHỨNG CHỈ TIN HỌC IC3, GS4


CHỨNG CHỈ A2,A1,B1,B2,C1 
CHỨNG CHỈ TIN HỌC IC3, GS4

Nhận cấp chứng chỉ tiếng anh tin học toàn quốc
1. Chứng chỉ do Viện nghiên cứu đào tạo và phát triển công nghệ cấp:
+ Tiếng Anh 
+ Tin học
Đặc điểm: Luôn có giá trị cao hơn mọi chứng chỉ của trung tâm. Vì vậy, chứng chỉ này đáp ứng mọi yêu cầu xin việc ở mọi cơ quan, tổ chức tuyển dụng!!!
Hơn hết là có thể cấp nhanh giúp các bạn tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại .

2. Chứng chỉ của BỘ GIÁO DỤC!
👉 Có hồ sơ lưu! (Kết quả học tập được lưu trong trường)
Đăc điểm: Đáp ứng được các cơ quan, tổ chức yêu cầu khắt khe về công việc. Đồng thời phù hợp với các bạn sinh viên cần nộp chứng chỉ để ra trường!
* Hồ sơ yêu cầu:
- Mỗi 1 chứng chỉ yêu cầu 1 ảnh 3x4
- CMND photo
ĐẢM BẢO UY TÍN CHO CÁC BẠN Ở XA 100% NHẬN ĐƯỢC CHỨNG CHỈ TẬN TAY! HOẶC
GỬI ẢNH và CMND qua sky: thanhhoadavilaw
Ghi rõ Nơi sinh
SDT
Chứng chỉ cấp loại gì?
Cách phân biệt chứng chỉ chuẩn ✌️
-Chứng chỉ chuẩn ( kể cả của trung tâm,viện,BGD ..) của tất cả các trường thì đều phải có 2 dấu : dấu chìm và dấu nổi của trung tâm.viện,trường nơi cấp ra cái chứng chỉ đó . 2 dấu này phải trùng nhau ( 1 số nơi 2 dấu này khác nhau là vì trung tâm của họ chỉ được phép đào tạo và không được phép cấp -> cái này không có tính pháp lý )
- Quan trọng nhất là các bạn phải tìm bên nào được phép của bộ giáo dục đào tạo cho phép đào tạo và cấp ra chứng chỉ đó thì mới có tính pháp nhân. Bên ngoài thị trường rất nhiều nơi cấp với giá rất rẻ nhưng không hề có pháp nhân .
-Các bạn hãy là người thông thái nếu không muốn vừa mất tiền vừa mất sự nghiệp chỉ vì nó rẻ
Thông báo tuyển sinh các loại hình chứng chỉ ngắn hạn năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
VIỆN NGHIÊN CỨU ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ HN
Đảm bảo cấp chứng chỉ chuẩn, có đóng dấu trực tiếp, thời gian lấy nhanh, chi phí thấp, đủ pháp lý đúng pháp luật
Thông báo tuyển sinh các loại hình chứng chỉ ngắn hạn năm 2016
1,ĐÀO TẠO CẤP CHỨNG CHỈ
Đối tượng: Tất cả các đối tượng học sinh, sinh viên, học viên và người học có nhu cầu
-Tiếng Anh
-Tiếng Nhật
-Tin học văn phòng
* Đào tạo, bồi dưỡng cấp chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ
-Kế toán doanh nghiệp
-Kế toán tổng hợp
-Kỹ thuật chế biến món ăn
-Sủa chữa, bảo trì tủ lạnh, điều hòa
-Điện công nghiệp
-Nguội căn bản,hàn xì
-Sửa chữa động cơ ô tô
-Lễ tân,văn thư,nấu ăn
-Nghiệp vụ sư phạm
-Lái cần cẩu,máy ủi ,máy xúc
-1 số nghành khác....
2,Kinh phí,thời gian thi và cấp CC
-Ngay sau khi đủ học sinh sẽ mở lớp và thi cấp chứng chỉ
-Mở lớp liên tục trong năm
-Học phí theo quy định của BGD
3,Địa chỉ đào tạo: Viện nghiên cứu đào tạo và phát triển công nghệ Hà Nội
LH : 0947 500 342 hoặc 096 807 8929
Lịch học , thời gian ,học phí các bạn liên hệ trực tiếp để biết
Mọi thắc mắc liên hệ Ms Hoa
Trân Trọng
Bên mình có tổ chức Học và Thi cấp chứng chỉ :
+ Tin học IC3,GS4 Quốc tế (TH)
+ Chứng chỉ tiếng anh A1, A2, B1,B2 khung tham chiếu Châu Âu 
Số điện thoại tư vấn: Ms Thanh Hoa 0947 500 342

Sky:thanhhoadavilaw

Thứ Tư, 22 tháng 6, 2016

Chứng chỉ A1, A2, B1 châu Âu là gì? Chứng chỉ B2 châu Âu là gì? Chứng chỉ C1, C2 là gì?

Chứng chỉ A1, A2, B1 châu Âu là gì? Chứng chỉ B2 châu Âu là gì? Chứng chỉ C1, C2 là gì? Ai cấp các chứng chỉ này?
Chứng chỉ tiếng Anh A1, A2, B1, B2, C1, C2 là theo hệ thống chứng chỉ theo khung chung của các nước châu Âu. Các nước này cùng nhau xây dựng nên một học khung học tiếng của nước họ cho những ai không phải là người bản ngữ có thể học và thi cấp chứng chỉ để làm điều kiện xin visa du học, định cư, kết hôn....Khung chung châu Âu này có 6 cấp là A1, A2, B2, B2, C1, C2.
Tại Việt Nam, hệ thống chứng chỉ này được Bộ Giáo dục áp dụng vào công tác đánh giá phân bậc giáo viên và vào học tập và cũng như giảng dạy.
* ÁP DỤNG VÀO QUY ĐỊNH MÃ SỐ, TIÊU CHUẨN, CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, THCS VÀ THPT
- Tiêu chuẩn giáo viên mầm non hạng II, III, IV yêu cầu phải có chứng chỉ tiếng Anh bậc 2, bậc 1; 
Tiêu chuẩn giáo viên Tiểu học hạng II, III, IV yêu cầu phải có chứng chỉ tiếng Anh bậc 2, bậc 1 ; 
- Tiêu chuẩn giáo viên THCS hạng I, II, III yêu cầu phải có chứng chỉ tiếng Anh bậc 3, bậc 2 và bậc 1;
Tiêu chuẩn Giáo viên THPT hạng I, II, III yêu cầu phải có chứng chỉ tiếng Anh bậc 3, bậc 2 

* ÁP DỤNG VÀO GIÁO VIÊN TIẾNG ANH VÀ SAU ĐẠI HỌC
Chứng chỉ B1: Áp dụng cho đầu ra cao học và đầu vào nghiên cứu sinh và cho giáo viên dạy tiếng Anh ở bậc Tiểu học
Chứng chỉ B2: Áp dụng cho đầu ra nghiên cứu sinh và cho giáo viên dạy tiếng Anh bậc Trung học cơ sở. Một số Sở GD yêu cầu Giáo viên tiểu học phải đạt chứng chỉ B2. 
Chứng chỉ C1: Áp dụng cho giáo viên dạy tiếng Anh tại trường PTTH, Giáo dục thường xuyên, Trung học Chuyên nghiệp, Cao đẳng
Chứng chỉ C2: Áp dụng cho Giáo viên dạy Đại học

LƯU Ý:
+ NẾU THI LẤY CHỨNG CHỈ CỦA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TẠI VIỆT NAM THÌ YÊU CẦU VỀ THỜI GIAN ÔN LUYỆN ĐỂ THI CHỨNG CHỈ B1, B2, C1, C2 GIỮA HỌC VIÊN CAO HỌC VÀ GIÁO VIÊN LÀ KHÁC NHAU VÀ ĐƯỢC TỔ CHỨC Ở HAI HỘI ĐỒNG THI KHÁC NHAU.
+ NẾU THI CHỨNG CHỈ B1, B2, C1, C2 CỦA TỔ CHỨC CAMBRIGE THÌ GIÁ TRỊ NHƯ NHAU. CHỨNG CHỈ B1, B2, C1, C2 CAMBRIDGE CÓ GIÁ TRỊ VĨNH VIỄN, ÁP DỤNG CHO CẢ CAO HỌC, NGHIÊN CỨU SINH VÀ GIÁO VIÊN.
Liên hệ tư vấn: Ms Thanh Hoa (0947 500 342 - 096 807 8929) hoặc để lại inbox sẽ có người liên hệ lại để tư vấn

Chứng chỉ B1, Chứng chỉ B2, Chứng chỉ C1, Chứng chỉ C2 có gì khác nhau ?

Câu hỏi: Chứng chỉ B1, Chứng chỉ B2, Chứng chỉ C1, Chứng chỉ C2 có gì khác nhau ?
Trả lời: Chứng chỉ B1 có thời hạn 2 năm và B2 có thời hạn 1 năm. Thi B1 có ba bài thi = đọc, viết + nghe hiểu + phỏng vấn. Thi B2 có bốn bài thi = đọc +  viết + nghe hiểu + phỏng vấn
Liên hệ tư vấn lịch thi, lịch học: Ms Thanh Hoa (0947 500 342 - 096 807 8929) hoặc để lại inbox sẽ có người liên hệ lại để tư vấn

Dạng thức bài thi B1, B2, C1, C2 như thế nào?


Dạng thức bài thi B1, B2, C1, C2 như thế nào?
(Phía dưới bài viết này, chúng tôi có bài viết chi tiết về Dạng thức thi B1, B2)
Chú ý: Môn Nói, Nghe có tổng điểm 20. Bạn phải đạt tối thiểu 7 điểm cho mỗi môn (nghe đúng đáp án 7 câu). Môn nghe này bạn phải ôn từ 2-4 tháng mới đáp ứng được nên ai nghe kém thì phải đi ôn để có sự "hỗ trợ" khi thi.
Môn Viết có tổng điểm 30. Bạn phải đạt tối thiểu 10 điểm. Trong phần Viết có ba phần là điền từ + hoàn chỉnh câu + viết thep topic đã được chuẩn bị trước.
Bài thi Đọc, Viết thường là dễ nhất trong các bài thi.
Môn Đọc hiểu có tổng điểm 30. Bạn phải đạt tối thiểu 10 điểm. Trong phần này bao gồm bốn bài, nhưng khó nhất là phần II, điền một câu bị thiếu trong đoạn hội thoại. Bài này bạn phải đọc đoạn văn phía trên và phía đưới để tìm câu phù hợp. Ban nên đi học ôn, thầy cô sẽ hướng dẫn kỹ năng làm bài cho bạn
Liên hệ tư vấbài thi, lịch thi B1, B2, C1, C2 :
Ms Thanh Hoa (0947 500 342 - 096 807 8929)
 hoặc để lại inbox sẽ có người liên hệ lại để tư vấn

chứng chỉ tiếng Anh hệ A, B, C cũ của Bộ Giáo dục & Đào tạo thì có thể quy đổi sang hệ chứng chỉ tiếng Anh khung châu Âu 6 bậc


CÂU HỎI
Chào trung tâm, chúng tôi đã có chứng chỉ tiếng Anh hệ A, B, C cũ của Bộ Giáo dục & Đào tạo thì có thể quy đổi sang hệ chứng chỉ tiếng Anh khung châu Âu 6 bậc được không?
TRẢ LỜI:
Tất cả những chứng chỉ tiếng Anh hệ A, B, C cũ không thể quy đổi hoặc sử dụng thay thế cho chứng chỉ tiếng Anh bậc 1, bậc 2 hoặc bậc 3,4,5,6 được. 
Đây là 2 hệ chứng chỉ hoàn toàn khác nhau.  Do vậy, bạn nào cần chứng chỉ bậc 1,2,3,4,5,6 thì nhất định phải tham gia các lớp ôn và kỳ thi cấp chứng chỉ do 10 trường và đơn vị chúng tôi đã liệt kê ở trên tổ chức.
Đối với các bạn giáo viên thì có thể thi lấy Chứng chỉ của 1 trong 10 Đơn vị trên để nộp lên Phòng GD hoặc Sở là được.
Đối với học viên cao học và nghiên cứu sinh, các bạn cần theo quy định của trường mình định thi vào hoặc đang theo học do có 1 số trường không chấp nhận chứng chỉ của một số trường khác

Liên hệ tư vấn: Ms Thanh Hoa (0947 500 342 - 096 807 8929) hoặc để lại inbox sẽ có người liên hệ lại để tư vấn

DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐƯỢC CẤP CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH KHUNG CHÂU CHÂU 6 BẬC

Rất nhiều bạn hỏi chúng tôi về danh sách các trường được cấp chứng chỉ tiếng Anh 6 bậc khung châu Âu. Qua đây, chúng tôi liệt kê danh sách các trường và đơn vị được phép cấp chứng chỉ tiếng Anh bậc 1, chứng chỉ tiếng Anh bậc 2, chứng chỉ tiếng Anh bậc 3, chứng chỉ tiếng Anh bậc 4 - 6 như sau:
1. KHU VỰC MIỀN BẮC: 4 trường
- Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN 
- Đại học Sư phạm Hà Nội
- Đại học Hà Nội
- Đại học Thái Nguyên
2. KHU VỰC MIỀN TRUNG: 3 TRƯỜNG
- Đại học Vinh
- Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế
- Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng
3. KHU VỰC MIỀN NAM: 2 trường + 1 trung tâm
- Đại học SP TP HCM
- Đại học Cần Thơ
- Trung tâm SEAMEO RETRAC 
Ngoài ra, học viên còn có những sự lựa chọn khác là thi các chứng chỉ quốc tế khác có giá trị tương đương B1, B2, C1, C2, đó là: TOEIC, IELTS, TOELF...
Trong các chứng chỉ này thì chứng chỉ TOEIC là dễ thi nhất và dễ được điểm cao vì chỉ thi 2 kỹ năng Nghe và Đọc.
Học viên đạt chứng chỉ TOEIC 450 điểm tương đương với chứng chỉ B1 và 600 điểm tương đương với B2.
BẢNG THAM CHIẾU QUY ĐỔI MỘT SỐ CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ
 Liên hệ tư vấn: Ms Thanh Hoa (0947 500 342 - 096 807 8929) hoặc để lại inbox sẽ có người liên hệ lại để tư vấn

THI TIẾNG ANH KHUNG CHÂU ÂU A2, B1, B2, C1

Hiện nay đã có phần ôn tập Reading và Listening dạng đề Vstep của Đại học Thái Nguyên. Ôn tập MIỄN PHÍ tại website: tn.elts.edu.vn .

+++ ÔN, THI TIẾNG ANH KHUNG CHÂU ÂU A2, B1, B2, C1 +++
***** CAM KẾT ĐẠT KẾT QUẢ CAO CHO NHỮNG HỌC VIÊN ĐI ÔN ĐẦY ĐỦ *****

Liên hệ : 
Tại Thái Nguyên: Ms Hồng 0976 192 261
Tại Hà Nội: Ms Thanh Hoa 0947 500 342
>>>>>>>>>ĐĂNG KÝ TRỰC TUYẾN<<<<<<<<<<<
>>>>>>>>>LUYỆN THI TRỰC TUYẾN<<<<<<<<<<
( Ưu tiên những học viên đã đăng ký thi qua Sở giáo dục và đào tạo các Tỉnh )
TỔ CHỨC THI CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH A2, B1, B2, C1 khung châu Âu của Đại học Thái Nguyên
1. Cơ quan cấp chứng chỉ:
- Đại học Thái Nguyên (là 1 trong 10 cơ quan được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép)
2. Đối tượng:
- Cán bộ, giáo viên, công chức, viên chức, thạc sỹ, nghiên cứu sinh và các cá nhân có nhu cầu cấp chứng chỉ Tiếng Anh theo chuẩn khung châu Âu.
3. Thủ tục đăng ký gồm: (Không trả lại hồ sơ đã nộp)
- Đơn đăng ký ( theo mẫu )
- 4 ảnh 3x4 (Ghi rõ họ tên, ngày sinh sau ảnh)
- Bản sao chứng minh thư nhân dân
- Địa điểm tổ chức lớp ôn:
+ TẠI HÀ NỘI:  59 láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội.
+ TẠI THÁI NGUYÊN: Khu học liệu, Đại học Thái Nguyên, Thành phố Thái Nguyên
+ TẠI CÁC TỈNH: tổ chức trực tiếp tại địa phương với lớp học trên 20 người.
- Thời gian ôn tập vào thứ 7, chủ nhật hằng tuần (từ 19,20/3/2016)
- Thời gian thi tháng 5: 8/5/2016 và 22/5/2016
4. Kinh phí dự thi: do học viên đóng góp.
5. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Đại học Thái Nguyên
Địa chỉ tại Thái Nguyên: Khu học liệu, Đại học Thái Nguyên, Thành phố Thái Nguyên.
Địa chỉ tại Hà Nội: 59 láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội.
Liên hệ tư vấn: Ms Thanh Hoa (0947 500 342 - 096 807 8929) hoặc để lại inbox sẽ có người liên hệ lại để tư vấn

Tiếng anh B1 là gì?

Có rất nhiều bạn sinh viên Đại học Tây Nguyên đã đến Trung tâm Anh Ngữ KL để hỏi các vấn đề như: Anh/Chị ơi, tiếng anh B1 là gì mà sao trường em yêu cầu phải có chứng chỉ thì mới được tốt nghiệp, chuẩn khung châu âu là gì hả Anh/Chị.....Mời các bạn sinh viên đọc bài viết dưới đây để hiểu hơn về chứng chỉ B1, từ đó có các bước chuẩn bị tốt cho mình nhé! 

Hiện nay, sau khi Thông tư số 10/2011/TT-BGDĐT và 05/2012/TT – BGDĐT của Bộ Giáo Dục được ban hành yêu cầu sinh viên các trường đại học muốn được cấp bằng thạc sỹ, tiến sĩ,…. phải có trình độ ngoại ngữ ở mức tương đương theo Khung trình độ chung châu Âu, nhiều học viên băn khoăn, lo lắng vì nhiều nguồn thông tin không đầy đủ hoặc không chính xác về khái niệm tiếng Anh chuẩn châu Âu và không biết làm thế nào để lấy được chứng chỉ này? học ở đâu, luyện thi thế nào, hình thức bài thi ra sao, ……(các thông tin dưới đây được thu thập từ văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thông tin của các trường đại học quốc gia và từwww.cambridgeenglish.org).

Tiếng anh khung trình độ Châu Âu là gì?Khung trình độ Chung Châu Âu (CEFR) (Viết tắt của Common European Framework for Reference), được phát triển bởi Hội đồng Châu Âu, nhằm cung cấp một cơ sở chung trong việc thiết kế giáo trình, giới thiệu chương trình giảng dạy, thi cử, sách giáo khoa...trên toàn Châu Âu. Khung trình độ chung châu Âu (tên đầy đủ là Khung Quy chiếu về trình độ ngôn ngữ chung châu Âu) được xây dựng nhằm thiết lập tiêu chuẩn quốc tế trong việc học, giảng dạy và đánh giá tất cả các ngôn ngữ châu Âu hiện đại.Khung trình độ chung châu Âu (CEFR) mô tả năng lực của người học dựa trên 06 mức trình độ cụ thể: A1A2B1B2C1 và C2.

  • A1: Căn bản (Tốt nghiệp cấp I)
  • A2: Sơ cấp (Tốt nghiệp cấp II)
  • B1: Trung cấp (Tốt nghiệp cấp III và tốt nghiệp đại học không chuyên ngữ)
  • B2: Trung cao cấp (Tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngữ)
  • C1: Cao cấp (Tốt nghiệp đại học chuyên ngữ)
  • C2: Thành thạo
Khung tham chiếu, đúng như tên gọi của nó, là khung qui định chung của Hội đồng Châu Âu về việc qui đổi một số kỳ thi chuẩn quốc tế sang định mức phân chia các trình độ theo quy chuẩn châu Âu như đã nói ở trên. Nói cách khác, với người học và dạy ngoại ngữ chúng ta, khung tham chiếu này cho chúng ta thông tin những kỳ thi chuẩn mực nào có thể được qui đổi ra khung trình độ Châu Âu và mức qui đổi chi tiết ra sao.Mời bạn xem các hình ảnh từ trang web chính thức về Khung Tham Chiếu trình độ Châu Âu của Đại học Cambridge (http://www.cambridgeenglish.org/abou...age-standards/).

Bảng tham chiếu Khung trình độ chung Châu Âu và các chuẩn trình độ quốc tếTừ khung tham chiếu chúng ta có thể thấy trong cột màu đỏ cuối cùng, hệ thống quy chuẩn của châu Âu qui định trình độ B1 châu Âu sẽ tương đương kết quả thi IELTS 4.5

Council of Europe (CEF) level IELTS TOEFLPaper/ Computer/ InternetCambridge ESOL Exams 8.0 C2 7.57.0 600/250/100 CPE (pass) C1 6.5 577/233/91 CEA (pass) 6.0 550/213/80 B2 5.5 527/197/71 FCE (pass) 5.0 500/173/61 B1 4.5 477/153/53 PET (pass) 4.0 450/133/45 A2 3.0 KET (pass) A1

Chứng chỉ B1 - CEFR Châu ÂuChứng chỉ B1 chứng nhận người học có khả năng: Bạn đủ khả năng để có thể sử dụng ngôn ngữ Tiếng Anh để giao tiếp với người bản ngữ trong đời sống hàng ngày, đọc sách giáo khoa - tạp chí có nội dung đơn giản hoặc ghi chép trong một cuộc họp.Tại Việt Nam, hiện nay Bộ Giáo dục và Đào tạo đã yêu cầu các Trường Đại học áp chuẩn điều kiện xét tuyển đầu vào/ra những học viên Cao học (Thạc sĩ) tại các Trường Đại học có chức năng đào tạo Đại học hoặc sau Đại học.

Hình thức thi Chứng chỉ B1 - CEFR Châu Âu: gồm 3 phần, tổng thời gian là 135 phút


  • Reading and Writing: Bài thi Đọc có 5 phần, Bài thi Viết có 3 phần, mỗi phần trên có nhiều loại câu hỏi và dạng đề thi khác nhau. Thời gian dành cho 2 kỹ năng là: 1 Giờ 30 Phút, phần đọc có 35 câu, phần viết có 7 câu. Tổng số điểm chiếm 50% của chứng chỉ B1.
  • Listening: Bài thi Nghe có 4 phần, thời gian thi 30 phút, cộng với 6 phút để đánh kết quả trả lời vào Answer Sheet, cả bài thi bao gồm 25 câu nghe. Tổng sổ điểm của chiếm 25% của chứng chỉ B1.
  • Speaking: Bài thi Nói có 4 phần, Bạn phải đối diện với 2 vị giám khảo, một giám khảo nói với Bạn, một giám khảo ngồi nghe Bạn nói, thời gian dành cho Bạn: 10 - 12 phút. Tổng sổ điểm của chiếm 25% của chứng chỉ B1.
Đánh giá1. Tổng điểm của 3 bài thi là 100 điểm.2. Thí sinh đạt tổng số 50,0 điểm, điểm mỗi phần thi không dưới 30% là đạt yêu cầu.Đối tượng cần Chứng chỉ B1 - CEFR Châu Âu 

  • Các sinh viên đang theo học trình độ Thạc sĩ tại Việt Nam cần thi đạt chứng chỉ Tiếng Anh trình độ tương đương B1 theo khung tham chiếu Châu Âu (CEFR)
  • Căn cứ Thông báo số 826/2011/TB-BGDĐT ngày 05 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo kết luận về các cơ sở giáo dục tham gia rà soát năng lực ngoại ngữ giáo viên Tiếng Anh theo khung tham chiếu 6 bậc Châu Âu (A1, A2, B1, B2, C1, C2)
  • Các học sinh, sinh viên muốn đạt kết quả tốt trong các chứng chỉ quốc tế như PET, TOEIC, TOEFL và IELTS
  • Các đối tượng khác có nhu cầu nâng cao trình độ ngoại ngữ theo chuẩn khung tham chiếu Châu Âu (CEFR)
(Sưu tầm)
Liên hệ tư vấn: Ms Thanh Hoa (0947 500 342 - 096 807 8929) hoặc để lại inbox sẽ có người liên hệ lại để tư vấn